Những câu hỏi liên quan
Ngô Phương
Xem chi tiết
khlinhh
22 tháng 3 2023 lúc 18:06

1. will have finished

2. will help

3. will be having 

4.  are going to 

5. are flying 

Bình luận (1)
Khoa Dao Dang
22 tháng 3 2023 lúc 18:08

will have finished

will help

will be having 

are going to 

are flying 

Bình luận (1)
Mun UwU
23 tháng 3 2023 lúc 11:23

1. will have finished

2. will help

3.will be having 

4. are going to 

5. are flying 

Bình luận (1)
Trương Khuê
Xem chi tiết
Phước Lộc
4 tháng 8 2023 lúc 19:40

Chọn phương án D.

Bình luận (0)
Võ Việt Hoàng
4 tháng 8 2023 lúc 19:42

D nha

Bình luận (0)
Võ Việt Hoàng
4 tháng 8 2023 lúc 19:42

câu bị động

 

Bình luận (0)
Stugikuni Michikatsu
Xem chi tiết
Số 17 Huỳnh Nhật Huy 6a3
Xem chi tiết
Aono Morimiya acc 2
17 tháng 12 2021 lúc 14:11

tham khảo:

https://langmaster.edu.vn/quy-tac-danh-dau-trong-am-co-ban-a72i995.html

Bình luận (1)
Nguyễn Minh Hoàng
17 tháng 12 2021 lúc 14:13

bạn đọc từ đó: spaceship , bạn sẽ ra dc space-ship , cách phát âm thì sẽ ra 2:space - ship

Bình luận (0)
Bùi Lê Trang Thanh
Xem chi tiết
anime khắc nguyệt
2 tháng 11 2023 lúc 21:34

Định luật bảo toàn khối lượng sử dụng khi đề bài yêu cầu tính khối lượng của chất khi đã tham gia phản ứng 

Bình luận (0)
Pham Quoc Hung
3 tháng 11 2023 lúc 11:44

Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” (Sách giáo khoa Hóa học, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam).

Bình luận (0)
Trần Việt An
Xem chi tiết
Quang Nhân
6 tháng 6 2021 lúc 11:05

- Load mang ý nghĩa là một thứ gì đó nặng hoặc lớn, có thể là vật lý hoặc ẩn dụ, ví dụ như workload : khối lượng công việc. a load of stones : 1 đống đá.

- Burden có nghĩa là gánh nặng, liên quan nhiều hơn về các vấn đề cá nhân hoặc mối quan tâm. ví dụ như gánh nặng áp lực từ gia đình.

 
Bình luận (0)
Linh Linh
Xem chi tiết
Thái Hưng
23 tháng 7 2018 lúc 14:09

-Sử dụng V-ing :

+ Sau 1 số động từ : (Like, love, hate, enjoy,...)
For example: I like playing table tennis.

+ Sau giới từ

For example: I'm interested in learning English.

+ Là chủ ngữ của câu.

For example: Smoking is bad for you.

- Sử dụng to V:

+ Sau 1 số động từ : (decide, learn, want, need, promise, hope...)
For example: I want to learn English.

+ Sau tính từ

For example: It is dangerous to swim this river.

+ Môt số chú ý: sau "like/love/prefer/hate/start/intend/begin/bother/continue/ propose..." có thể dùng cả to-V lẫn V-ing nghĩa không đổi!
+ sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-V.

-Cách dùng V-ed:

+Dùng trong thì quá khứ đơn.

-Cách dùng Verb:

+Dùng trong thì hiện tại đơn.

Bình luận (2)
Đinh Vũ Minh Anh
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
19 tháng 12 2020 lúc 23:05

Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH₂)₂CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau. Phân đạm cùng với phân lân, phân ka-li góp phần tăng năng suất cho cây trồng. Trong tự nhiên, phân đạm tồn tại trong nước tiểu của các loài động vật và con người

Phân kali là nhóm phân bón cung cấp chất dinh dưỡng kali cho cây, cung cấp nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Nhóm phân kali đều là phân chua sinh lý, dễ hòa tan trong nước, có hệ số sử dụng dinh dưỡng cao (60-70%). Khác với phân đạm và lân, tỷ lệ kali trong hạt thấp hơn tỷ lệ trong thân và lá.

 

Bình luận (0)
phuongan nguyenthi
Xem chi tiết
_Jun(준)_
31 tháng 8 2021 lúc 20:54

Có trường hợp động từ thêm đuôi ing trong quá khứ ở thì quá khứ tiếp diễn

VD.: I was doing my homework at this time yesterday.

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
31 tháng 8 2021 lúc 21:09

Động từ có đuôi -ing trong quá khứ đơn là quá khứ tiếp diễn:
 1.Cách dùng
-Diễn đạt hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ và Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. 
 2.Các ví dụ:
Ex1: When i was taking a bath, she was using the computer.(Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
 Ex2: I was listening to the news when she phoned.(Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.)
Ex3: When he worked here, he was always making noise.
3.Các công thức:
(+): S + was/were + V-ing(+O)
Ex: I was thinking about him last night.
(-): S + was/were + not + V-ing(+O) 
Ex: I wasn't thinking about him last night. 
(?): Was/were + S + V-ing(+O)
Ex: Were you thinking about him last night?

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
31 tháng 8 2021 lúc 21:14

ơ ơ sao không tik tui, tui trả lời đầu mà

Bình luận (0)